Sách Vật lý Kỹ sư/Điện từ

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Điện tích

Điện trường của điện tích điểm dương và âm.
Điện trường của điện tích điểm dương và âm.

Điện tích đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương

Vật + e → Điện tích âm (-)
Vật − e → Điện tích dương (+)

Tính chất

Điện tích Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường
Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B ↓
Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B ↑

Lực tương tác điện tích

Lực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác
Lực điện động --> O → O F=QE
Lực từ đông F=±QvB
Lực điện từ F=Q(E±vB)
Lực hút điện tích F=Q+Qr2

Chuyển động điện tích

Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

FE=QE=QVl=Wl
l=WF
v=lt=Wlt=Ul
t=lv=WU

Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi

FB=QvB=ItvB=IBl
l=FIB
v=FQB
t=lv=QI

Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn

FB=Fp
QvB=mv2r
v=QmBr
r=mv2Qv


Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

FEB=FE+FB=FEi+FBj=Q(E±vB)
FEB=|FEB|=Q(E±vB)

Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau

FQ=KQ+Qr=KQ2r với Q+=Q
r=KQ+QFQ=Q2FQ với Q+=Q

Nam châm điện

Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây


Nam châm Lối mắc Tính chất Cường độ từ trường hay Từ cảm
Nam châm điện thường

Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm
I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh
I = 0 , B = 0 . Từ biến mất
Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm
được tính bằng định luật Ampere
B=LI
Với
B - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)
L - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)
I - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A)


. B=LI=μAI=2πrlI
. B=LI=μAI=2πlI
. B=LI=μAI=NμlI

Nam châm điện vĩnh cửu Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm
I ≠ 0 , B=LI. H=Bμ=LIμ.
I = 0 , B=0, H
Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây
H=Bμ=LIμ
Với
H=LIμ - Từ nhiểm của từ vật . B - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . L - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . μ - Độ từ thẩm

Nam châm điện

Nam châm điện là một loại nam châm được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện với nguồn điện tạo ra một lực điện từ có khả năng hút các kim loai nằm kề bên . Có 2 loại nam châm điện bao gồm nam châm điện thường và nam châm điện vỉnh cữu có các đặc tính được liệt kê trong bảng dưới đây


Nam châm Lối mắc Tính chất Cường độ từ trường hay Từ cảm
Nam châm điện thường

Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm
I ≠ 0 , B ≠ 0 = LI . Từ sinh
I = 0 , B = 0 . Từ biến mất
Nam châm điện tạo ra một từ trường có cường độ từ trường hay Từ cảm
được tính bằng định luật Ampere
B=LI
Với
B - Cường độ từ trường đo bằng đơn vị Henry (HA)
L - Từ dung đo bằng đơn vị Henry (H)
I - Dòng điện đo bằng đơn vị Ampere (A)


. B=LI=μAI=2πrlI
. B=LI=μAI=2πlI
. B=LI=μAI=NμlI

Nam châm điện vĩnh cửu Tương quan giửa Dòng điện, Từ cảm và Từ nhiểm
I ≠ 0 , B=LI. H=Bμ=LIμ.
I = 0 , B=0, H
Cường độ từ nhiểm của từ vật nằm trong các vòng tròn dẩn điện tùy thuộc vào từ cảm , dòng điện , điện từ thẩm của các vòng tròn dẩn điện và được tính bằng công thức dưới đây
H=Bμ=LIμ
Với
H=LIμ - Từ nhiểm của từ vật . B - Từ cảm của cuộn tròn dẩn điện . L - Từ dung của cuộn tròn dẩn điện . μ - Độ từ thẩm

Định luật Điện từ

Các Định luật điện từ được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia


Định luật Điện từ trường Ý nghỉa Công thức
Định luật Coulomb Lực hút 2 điện tích FQ=KQ+Qr2
Định luật Lorentz Lực điện từ FEB=Q(E±vB)
Định luật Gauss Từ thông ΦE=S𝐄d𝐀=1ϵoVρ dV=QAϵo
ΦB=S𝐁d𝐬=μ0Ienc
Định luật Ampere Từ cảm B=Li=μAi
Định luật Lentz Từ cảm ứng ϕ=NB=NLi
Định luật Faraday Điện từ cảm ứng ϵ=Edl=dϕBdt=NLdidt
Định luật Maxwell Từ nhiểm H=Bμ
Định luật Maxwell-Ampere Dòng điện i=C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀
S𝐁d𝐬=μ0Ienc+dΦ𝐄dt

Phương trình điện từ nhiểm Maxwell

Tên Dạng phương trình vi phân Dạng tích phân
Định luật Gauss: 𝐃=ρ S𝐃d𝐀=VρdV
Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):
𝐁=0 S𝐁d𝐀=0
Định luật Faraday cho từ trường: ×𝐄=𝐁t C𝐄d𝐥= ddtS𝐁d𝐀
Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):
×𝐇=𝐉+𝐃t C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀

Phương trình vector dao động điện từ Laplace

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B

E=0
×E=1TE
B=0
×B=1TB
T=μϵ

Từ cảm , Từ dung của dẩn điện

Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau

B=μAI=LI
L=BI=μA
Nam châm điện Hình B L
Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện B=LI=μAI=2πrlI L=BI=2πrl
Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện B=LI=μAI=2πlI L=BI=2πl
Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện B=LI=μAI=NμlI L=BI=Nμol
Nam châm điện vỉnh cửu B=LI=NμlI
H=Bμ=NIl
L=BI=Nμl


Sóng điện từ

Phương trình và hàm số sóng điện từ

Dao động điện từ được Laplace biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B

E=0
×E=1TE
B=0
×B=1TB
T=μϵ

Phương trình sóng điện từ

2E=βE
2B=βB

Hàm số sóng điện từ

E=ASinωt
B=ASinωt
ω=β=1T=1μϵ=C=λf
T=μϵ

Chuyển động sóng điện từ

v=ω=λf=1μϵ=C
W=pv=pC=pλf=hf

Với

h=pλ

Lưỡng tính sóng hạt

Đặc tính hạt

p=hλ

Đặc tính sóng

λ=hp

Phổ tần Phóng xạ sóng điện từ

Phóng xạ sóng điện từ có phổ tần phóng xạ sau

VF , Ánh sáng thấy được
UVF , Ánh sáng tím
X, Tia X
γ, Tia gamma