Sách điện từ/Điện từ trường

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Điện từ trường

Định luật Gauss

Định luật Gauss cho biết cách tính mật độ trường điện từ tron diện tích bề mặt

ΨE = EA = S𝐄d𝐀=1ϵoVρ dV=QAϵo
ΨE = BA = S𝐁d𝐬=μ0Ienc


Với

Φthông lượng điện,
𝐄điện trường,
d𝐀 là diện tích của một hình vuông vi phân trên mặt đóng S,
QA là điện tích được bao bởi mặt đó,
ρ là mật độ điện tích tại một điểm trong
V, ϵohằng số điện của không gian tự do và S là tích phân trên mặt S bao phủ thể tích V.

Từ trên

Q=ϵEA=DA
D=QA=ϵE
E=Dϵ=QϵA
ϵ=DE=QE


I=BAμ=HA
H=IA=Bμ
B=μIA=LI
μ=BAI=BH


D=H
ϵE=Bμ
1μϵ=EB
C2=EB
E=C2B
B=1C2E

Định luật Ampere

Định luật Ampere cho biết cách tính cường độ từ cảm của dẩn điện

B=μAi=Li

Cho biết cách tính cường độ từ cảm của từ vật

H=Bμ

Định luật Lentz

Định luật Lentz cho biết cách tính cường độ từ cảm ứng của dẩn điện

ϕB=B=Li
ϕB=NB=NLi

Định luật Faraday

Định luật Faraday= cho biết cách tính cường độ điện từ cảm ứng của dẩn điện

ϵ=Edl=dϕBdt

Định luật Maxwell-Ampere

C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀
S𝐁d𝐬=μ0Ienc+dΦ𝐄dt

Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell

Các phương trình Maxwell bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật chất. Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:


Tên Dạng phương trình vi phân Dạng tích phân
Định luật Gauss: 𝐃=ρ S𝐃d𝐀=VρdV
Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):
𝐁=0 S𝐁d𝐀=0
Định luật Faraday cho từ trường: ×𝐄=𝐁t C𝐄d𝐥= ddtS𝐁d𝐀
Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):
×𝐇=𝐉+𝐃t C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀

Phương trình và hàm số sóng vector điện từ Laplace

Vector trường điện từ trong chân không , H=0
𝐄=0
×𝐄=1To𝐄
𝐁=0
×𝐁=1To𝐄
To=μoϵo
Vector trường điện từ trong môi trường vật chất , H ≠ 0
𝐄=0
×𝐄=1T𝐄
𝐁=0
×𝐁=1T𝐄
T=μϵ


Phương trình hàm số Sóng Điện từ

2𝐄=β𝐄
2𝐁=β𝐁
β=1T
T=μϵ

Hàm số Sóng Điện từ

E=Asinωt
B=Asinωt
ω=β=1T=1μϵ=C=λf

Từ trên, sóng điện từ có khả năng di chuyển ở vân tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được