Vật chất khí

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Chất khí

Tính chất

  • 1 trong 4 trạng thái vật chất
  • dễ nén, dễ di chuyển
  • Tạo ra từ các hạt, nguyên tử , nguyên tố


Khí lý tưởng

Khí lý tưởng là khí mà các phân tử là những chất điểm, chuyển động hỗn loạn không ngừng và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Từ khí lý tưởng, ta có thể suy ra gần đúng tính chất của các khí thực được gọi là khí lý tưởng

Thuyết động học của chất khí

Tính chất

  • Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng
  • Những phân từ này có cùng khối lượng.
  • Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng..
  • Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi lẫn nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.
  • Động năng trung bình của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ.
  • Nhiệt độ của chất khí càng cao thì chúng chuyển động càng nhanh

Thuyết Khí lý tưởng

Định nghỉa tương quan giửa Áp lực tuyệt đối với Nhiệt độ tuyệt đối theo như sau

PV=nRT

Với

P - Áp lực
V - Thể tích
n - Số lượng Mole
T - Nhiệt độ
R=8314.472J/kmolK - Hằng số khí , hằng số Mole khí

Lượng tử chất (Avogadro's number) = # molecules/ mole = NA=6.022×1023 . Với N là Lượng tử chất của một chất khí , vậy N=nNA . Cho kb=RNA=1.38066×1023J/K . Công thức trên có thể viết dưới dạng sau

PV=NkbT

Với

P - Áp lực
V - Thể tích
n - Số lượng Mole
T - Nhiệt độ
R=8314.472J/kmolK - Hằng số khí , hằng số Mole khí

Thuyết động học chất khí

Hằng số Avogadro cho biết lượng tử trong 1 kmol hóa chất . NA=6.02214179×1026 lượng tử / kmol

Khối lượng của nguyên tử có thể tính được từ Hằng số Avogadro và Khối lượng nguyên tử M như sau

mo=MNA

Năng lượng trung bình khí di động của lượng tử khí 3kBT2 . Với T - Absolute temperture . kB=RNA=1.3806504×1023J/K - Hằng số Boltzmann

12mov2=32kBT

Vận tốc RMS

vrms=3kBTmo

Absolute temperature

(23kB)(12movrms2)

Áp suất

PV=mMRT=nmoMRT=13Nmovrms2

NmoV=ρ

P=13ρvrms2

Lối di chuyển tự do

14π2NV