Sách công thức/Sách công thức vector

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Vector đường thẳng là một đường thẳng có hướng và có một độ dài . Vectơ đường thẳng có ký hiệu Vector . Thí dụ, Vector AB


Biểu thị vector

Mọi vector A đều có thể biểu diển bằng cường độ vector nhân với vector đơn vị như dưới đây

A=Aa

Với

A - Vector
A=A . Cường độ vector
A=a . Vector 1 đơn vị


Cường độ vector

A=Aa

Vector 1 đơn vị

a=Aa

Vector đường thẳng trong hệ tọa độ

  • Trên tọa độ XY
X=Xi - Vector đường thẳng ngang
Y=Yj - Vector đường thẳng dọc
Z=Zk - Vector đường thẳng nghiêng
  • Trên tọa độ Zθ
Z=Zθ=X2+Y2tan1YX - Vector đường thẳng nghiêng tạo ra từ một đường dài đường thẳng nghiêng nghiêng ở một góc độ
X=Zcosθ
Y=Zsinθ


Vector đường thẳng Ký hiệu Công thức toán
Vector đường thẳng ngang X


X=Xi
X=(xxo)i
X=Zcosθi
X=Z

Vector đường thẳng dọc Y


Y=Yj
Y=(yyo)j
Y=Zsinθi
Y=×j

Vector đường thẳng nghiêng Z


Z=X+Y
Z=(xxo)i+(yyo)j
Z=(Zcosθ)i+(Zsinθ)j
Z=Z+×Z

Phép toán vector

Không gian 2 chiều

Cộng vector

Phép cộng hai vectơ: tổng của hai vectơ ABCD là một vectơ được xác định theo quy tắc:

  • Quy tắc 3 điểm
di chuyển vectơ CD sao cho điểm đầu C của CD trùng với điểm cuối B của AB: CB. Khi đó vectơ AD có điểm gốc đặt tại điểm A, điểm cuối đặt tại D, chiều từ A đến D là vectơ tổng
  • Quy tắc hình bình hành
di chuyển vectơ CD đến vị trí trùng điểm gốc A của vectơ AB. Khi đó vectơ tổng có gốc đặt tại điểm A, có điểm cuối đặt tại góc đối diện trong hình bình hành tạo ra bởi hai vectơ thành phần ABCD, chiều từ gốc A đến điểm cuối


Tính chất Vectơ Công thức
Tính chất giao hoán a+b=b+a
Tính chất kết hợp (a+b)+c=a+(b+c)
Tính chất của vectơ-không a+0=0+a=a
Với 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta có: AB+BC=AC
I là trung điểm đoạn thẳng AB AI+BI=0
G là trọng tâm ABC GA+GB+GC=0

Trừ vector

Nhân vector

Với hai vectơ bất kì, với hằng số h và k, ta có

  • k(a+b)=ka+kb
  • (h+k)a=ha+ka
  • h(ka)=(hk)a
  • 1.a=a
  • (1).a=a

Trên tọa độ XY

X=Xi
Y=Yj
Z=Zk=X+Y=Xi+Yj

Không gian 3 chiều

Chấm 2 vector

Tích vô hướng của hai vectơ A = [A1, A2,..., An] và B = [B1, B2,..., Bn] được định nghĩa như sau

𝐀𝐁=i=1nAiBi=A1B1+A2B2++AnBn
𝐀𝐁=𝐀 𝐁cos(θ), . Trong đó θ là góc giữa A và B.

Trường hợp đặc biệt,

  • Nếu A và B trực giao thì góc giữa chúng là 90°, do đó:
𝐀𝐁=0.
  • Nếu chúng cùng hướng thì góc giữa chúng là 0°, do đó:
𝐀𝐁=𝐀𝐁

Suy ra tích vô hướng của vectơ A và chính nó là:

𝐀𝐀=𝐀2,

ta có:

𝐀=𝐀𝐀,

khoảng cách Euclid của vectơ, luôn có giá trị dương khi A khác 0.


Cho vectơ A = [A1, A2,..., An] ta có

𝐀=k=1nAk2


Cho a, b, và c là các vectơ và r là đại lượng vô hướng, tích vô hướng thỏa mãn các tính chất sau:.

  1. Giao hoán:
    𝐚𝐛=𝐛𝐚,
    được suy ra từ định nghĩa (θ góc giữa a và b):
    𝐚𝐛=𝐚𝐛cosθ=𝐛𝐚cosθ=𝐛𝐚.
  2. Phân phối cho phép cộng vectơ:
    𝐚(𝐛+𝐜)=𝐚𝐛+𝐚𝐜.
  3. Dạng song tuyến:
    𝐚(r𝐛+𝐜)=r(𝐚𝐛)+(𝐚𝐜).
  4. Phép nhân vô hướng:
    (c1𝐚)(c2𝐛)=c1c2(𝐚𝐛).
  5. Không có tính kết hợp bởi vì tích vô hướng giữa đại lượng vô hướng (a ⋅ b) và vectơ (c) không tồn tại, tức là biểu thức cho tính kết hợp: (a ⋅ b) ⋅ c or a ⋅ (b ⋅ c) là không hợp lệ.
  6. Trực giao:
    Hai vectơ khác vectơ không: a và b trực giao khi và chỉ khi ab = 0.
    Hai vectơ trực giao trong không gian Euclid còn được gọi là vuông góc.
  7. Không có tính khử:
    Tính khử cho phép nhân của các số được định nghĩa như sau: nếu
    ab = ac, thì b luôn luôn bằng c nếu a khác 0. Tích vô hướng không tuân theo tính khử:
    Nếu ab = ac và a0, thì ta có: a ⋅ (bc) = 0 theo như luật phân phối; suy ra a trực giao với (bc), tức là (bc) ≠ 0, và dẫn đến bc.
  8. Quy tắc đạo hàm tích: Nếu a và b là hàm số, thì đạo hàm của ab là a′ ⋅ b + ab.


Tam giác có cạnh vectơ a and b, và góc giữa 2 vectơ là θ.

Hai vectơ a và b có góc giữa hai vectơ là θ (như trong hình bên phải) tạo thành một tam giác có cạnh thứ ba là c = ab. Tích vô hướng của c và chính nó là Định lý cos:

𝐜𝐜=(𝐚𝐛)(𝐚𝐛)=𝐚𝐚𝐚𝐛𝐛𝐚+𝐛𝐛=a2𝐚𝐛𝐚𝐛+b2=a22𝐚𝐛+b2c2=a2+b22abcosθ

Chéo 2 vector

Minh họa kết quả phép nhân vectơ trong hệ tọa độ bên phải


Xác định hướng của tích vectơ bằng Quy tắc bàn tay phải.

Phép nhân vectơ của vectơ ab được ký hiệu là a × b hay [a,b], định nghĩa bởi:

𝐚×𝐛=𝐧^|𝐚||𝐛|sinθ

với θgóc giữa ab (0° ≤ θ ≤ 180°) nằm trên mặt phẳng chứa ab, và nvectơ đơn vị vuông góc với ab.

Thực tế có hai vectơ n thỏa mãn điều kiện vuông góc với ab (khi ab không cùng phương), vì nếu n vuông góc với ab thì -n cũng vậy.

Việc chọn hướng của véctơ n phụ thuộc vào hệ tọa độ tuân theo quy tắc bàn tay trái hay quy tắc bàn tay phải. (a, b, a × b) tuân cùng quy tắc với hệ tọa độ đang sử dụng để xác định các vectơ.

Vì kết quả phụ thuộc vào quy ước hệ tọa độ, nó được gọi là giả vectơ. May mắn là trong các hiện tượng tự nhiên, nhân vectơ luôn đi theo cặp đối chiều nhau, nên kết quả cuối cùng không phụ thuộc lựa chọn hệ tọa độ.


Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho n1=(A1,B1,C1)n2=(A2,B2,C2), khi đó tích có hướng giữa 2 vectơ là vectơ có tọa độ

[n1,n2]=(|B1C1B2C2|,|C1A1C2A2|,|A1B1A2B2|)

Ứng dụng

Ý nghĩa hình học

Nhiều công thức tính trong không gian vectơ ba chiều liên quan đến nhân vectơ, nhờ vào kết quả là vectơ vuông góc với hai vectơ đầu vào.

  • Diện tích hình bình hành ABCD: S=|[AB;AD]|=AB.AD.sin(A)
  • Thể tích khối hộp ABCDA'B'C'D': V=|[AB;AD]AA|
  • 2 vector uv cùng phương [u;v]=0
  • 3 vector u, v, w đồng phẳng [u;v].w=0