Sách vật lý/Định luật từ trường

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 18:20, ngày 24 tháng 2 năm 2025 của 76.9.200.130 (thảo luận)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Định luật Coulomb

Định luật Coulomb cho rằng, khi có nhiều điện tích nằm kề nhau

Điện tích đồng loại sẻ đẩy nhau . Điện tích khác lọai sẻ hút nhau , Điện tích âm sẻ hút Điện tích dương
Tương tác giữa 2 điện tích điểm trong không gian


Lực hút giửa 2 điện tích khác loại được gọi là Lực tĩnh điện hay Lực Coulomb . Lực này có ký hiệu FQ được tính bằng công thức toán sau

FQ=KQ+Qr2

Với

FQ - Lực tỉnh điện
Q - Điện tích
r - Khoảng cách giửa 2 điện tích
K - Hằng số hấp dẩn

Khi có 2 điện tích cùng giá trị nằm kề nhau . Lực tỉnh điện giửa 2 điện tích

FQ=KQ2r2 Với Q+=Q

Điện trường cuả điện tích

E=FQQ=KQr2

Điện thế cuả điện tích

V=Edr=KQr2dr=KQr

Năng lượng cuả điện

U=V

Định luật Lorentz

Trong vật lý họcđiện từ học, lực Lorentz là lực tổng hợp của Lực điệnLực từ tác dụng lên một điện tích điểm chuyển động trong trường điện từ. Lực điện có phương trùng với phương chuyển động của hạt mang điện . Lực từ có phương luôn vuông góc với phương chuyển động của hạt mang điện và làm thay đổi quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện. Nếu hạt mang điện chuyển động theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ thì hạt sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn, nếu hạt chuyển động theo phương không vuông góc với đường cảm ứng từ thì quỹ đạo của nó sẽ là hình xoắn ốc.

Định luật t Lorentz phát biểu rằng nếu hạt có điện tích q (C) chuyển động với vận tốc v (m/s) trong điện trường E (V/m) và từ trường B (T) thì nó sẽ chịu lực tác dụng lên nó. Lực Lorentz bằng:

FEB=FE+FB=QE±QvB=Q(E±vB)


Từ trên,

  • Khi v=0 . FEB=FE
  • Khi FEB=FE+FB=QE±QvB=Q(E±vB)=0
E=vB
B=1vE
v=EB

Định luật Gauss

Định luật Gauss về Điện trường

ΦE=EA=Qϵ

Định luật Gauss về Từ trường

ΦB=BA=μI


Định luật Ampere

ΦB=BA=μI
B=μAI=LI


Định luật Lenz

ϕ=NB=NLI

Định luật Faraday

ϵ=dϕdt=NLdIdt


Định luật Maxwell

Định luật Ampere-Maxwell này có thể viết dưới dạng vi phân:

×B=μ0J+μ0ϵ0Et

trong đó số hạng thứ hai phát sinh ra từ dòng dịch chuyển; bỏ qua nó sinh ra dạng vi phân của định luật Ampere gốc.

Phương trình Điện từ Maxwell

Phương trình Điện từ Maxwell

Các phương trình Maxwell bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật chất. Bốn phương trình Maxwell mô tả lần lượt:


Tên Dạng phương trình vi phân Dạng tích phân
Định luật Gauss: 𝐃=ρ S𝐃d𝐀=VρdV
Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):
𝐁=0 S𝐁d𝐀=0
Định luật Faraday cho từ trường: ×𝐄=𝐁t C𝐄d𝐥= ddtS𝐁d𝐀
Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):
×𝐇=𝐉+𝐃t C𝐇d𝐥=S𝐉d𝐀+ddtS𝐃d𝐀

Phương trình Sóng Điện từ

𝐄=0
×𝐄=1T𝐄
𝐁=0
×𝐁=1T𝐄
T=μϵ