Sách Vật lý/Điện từ/Dòng điện

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 12:26, ngày 16 tháng 3 năm 2025 của 76.9.200.130 (thảo luận)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Chuyển động của các hạt mang điện theo một hướng xác định được gọi là dòng điện. Thí dụ dòng điện bao gồm Sét là một dòng điện mạnh, gồm các ion hay electron di chuyển bởi lực Culông giữa các đám mây mang điện trái dấu, hoặc giữa đám mây tích điện và mặt đất . Gió Mặt Trời, là các điện tích bay ra từ Mặt Trời, khi rơi vào khí quyển Trái Đất có thể gây ra hiện tượng cực quang. Dòng di chuyển của các electron trong dây kim loại khi nối giữa hai điện cực của một pin. Trong điện tử học, dòng điện có thể là dòng chuyển động của electron trong dây dẫn điện kim loại, trong các điện trở, hay là dòng chuyển động của các ion trong pin, hay dòng chảy của các hố điện tử trong vật liệu bán dẫn. Trong plasma, các electron, ion âm và dương có thể di chuyển tự do, và sẽ di chuyển thành dòng, khi nằm trong điện trường. Trong nước đá hay một số chất rắn điện phân, các proton có thể di chuyển thành dòng điện.

Ký hiệu và đơn vị đo lường

Dòng điện có ký hiệu I đo bằng đơn vị Ampere A được tính bằng công thức

I=Qt
1A=1C1s

Định luật Dòng điện

Định luật Ohm

V, I và R là các đại lượng đặc trưng của định luật Ohm

Định luật Ohm cho rằng cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện thế và tỉ lệ nghịch với điện kháng của mọi vật dẩn điện

I=VR

Với

I là cường độ dòng điện (A)
Vhiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch (V)
Rđiện trở (Ω)

Định luật Ohm vi phân

Ngoài ra, để xét đến trạng thái dòng điện tại từng yếu tố vi phân của dòng điện, người ta còn dùng 1 dạng khác của định luật Ohm đó là định luật Ohm vi phân:

j=σE=Eρ

Với:

j=dIdS là mật độ dòng điện (A.m2)
σ=1ρ là độ dẫn điện (Ω1.m1)
E là cường độ điện trường (V.m1)

Định luật Watt

P=IV=I2R=V2R

Định luật Ampere

B=LI=μAI

Dòng điện của dẫn điện

Hình Công thức
Điện trở I=VR
Cuộn cảm I=BL
Tụ điện I=Qt

Ứng dụng