Sách kỹ sư/Vật

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 13:35, ngày 2 tháng 3 năm 2025 của 76.9.200.130 (thảo luận)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Vật đại diện cho một đại lượng vật lý quan sát được và đo được. Thí dụ như trái banh, cục đá, nước, không khí...

Tính chất

Tính chất hóa lý

Mọi vật hiện hữu ở 4 trạng thái vật chất cơ bản

  1. /Vật chất rắn/ . Cứng rắn , khó uốn, khó bẻ gảy . Thí dụ như Sắt
  2. /Vật chất đặc/ . Đặc, khó chảy
  3. /Vật chất lỏng/. Mềm mại, dễ uốn, dề trôi chảy . Thí dụ như Nước
  4. /Vật chất khí/ . Lỏng lẽo , vô hình , không màu, không mùi, Thí dụ như Dưỡng khí Ôxy


Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là Thân nhiệt

Trạng thái Thân nhiệt
Rắn Nước đá 0oC
Đặc 25oC
Lỏng Nước 75oC
Khí Hơi nước 100oC

Tính chất Vật lý

Mọi vật đều có một lượng vật chất chứa đựng bên trong một thể tích vật hình . Khối lượng là tính chất vật lý của vật cho biết số lượng vật chất trong một thể tích vật chất

m=ρV

Với

m - Khối lượng cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kí lô gram Kg
V - Thể tích cho biết số thể hình vật đo bằng đơn vị mét khối m3
ρ - Dung lượng cho biết số lượng vật đo bằng đơn vị Kilogram Kg/m3


Tỉ lệ số lượng vật chất trên thể tích vật chat cho biết dung lượng vật chất .

ρ=mV

Tỉ lệ khối lượng vật chất trên dung lươ,ng vật chất cho biết thể tích

V=mρ

Cấu tạo vật

Mọi vật đều tạo ra từ /Vật chất/ bằng cách Liên kết một hay nhiều nguyên tố vật chất lại với nhau hay từ Pha trộn nhiều vật chất với nhau để tạo ra vật chất mới .

Mọi Vật chất đều tạo ra từ /Nguyên tố vật chất/ , phần tử nhỏ nhứt của Vật chất còn giử tính chất của Vật chất. Mọi /Nguyên tố vật chất/ đều tạo ra từ /Nguyên tử vật chất/ , phần tử nhỏ nhứt của Nguyên tố vật chất không thể phân chia nhỏ hơn nữa

Mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất

Mô hình Ruther Ford

Ruther ford làm thí nghiệm và tìm thấy Nguyên tử Vật chất được tạo ra từ các Hạt Điện tử tích điện được phân bố bên trong các đám mây của các vòng tròn quỹ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một Hạt nhân ở trong tâm chứa Điện tử dương và Điện tử trung hòa . Từ đó, ông công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau .

  • Mọi Nguyên tử điện đều có các vòng tròn Quỷ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một /Hạt nhân/ ở trong tâm chứa các Điện tử dươngĐiện tử trung hòa .
  • Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân .
  • Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không .
  • Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện

Mọi /Nguyên tử Vật chất/ được tạo ra từ các phần tử điện nhỏ nhứt không thể phân chia gọi là /Điện tử/ . Điện tử là các hạt mang điện nhỏ nhất không thể phân chia nhỏ hơn được tạo nên Nguyên tử Vật chất . Có 3 loại Điện tử đả được tìm thấy bao gồm Điện tử âm , Điện tử dương và Điện tử trung hòa có các tính chất sau

Điện tử Khối lượng Điện lượng Ký hiệu
Điện tử âm 9.1094 × 10−31 kg −1.602 × 10−19 C e-
Điện tử dương 9.1094 × 10−31 kg +1.602 × 10−19 C p+
Điện tử trung hòa 1.6726 ×10-27 kg 0 C 0

Mô hình Bohr

Mô hình Ruther Ford không thể giải thích hiện tượng ánh sáng mờ nhạt tìm thấy khi Điện tích âm rơi vào trong hạt nhân hay khi Điện tích âm trên quỹ đạo ngoài cùng được giải thoát khỏi Nguyên tử vật chất đi vào trong môi trường xung quanh . Borh thực hiện các tính toán và công bố mô hình cấu trúc nguyên tử Vật chất như sau

  • Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định.
  • Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử .
  • Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có năng lượng nghỉ nhỏ nhất và năng lượng động cao nhất .
  • Năng lượng ở mức năng lượng ổn định hay ở trạng thái ổn định .
  • Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở trạng thái kích thích .
  • Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến .
  • Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến

Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát

Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất tổng quát được hình thành từ 2 mô hình Mô hình cấu trúc nguyên tử vật chất Mô hình Ruther Ford và Mô hình Bohr như sau


  • Mọi Nguyên tử điện đều có các vòng tròn Quỷ đạo chứa Điện tử âm quay quanh một /Hạt nhân/ ở trong tâm chứa các Điện tử dươngĐiện tử trung hòa .
  • Số nguyên tố cho biết số lượng điện tủ âm trên các Quỷ đạo và số lượng điện tủ dương trong Hạt nhân .
  • Ở trạng thái cân bằng, tổng điện của nguyên tử bằng không .
  • Chỉ có điện tử âm trên quỷ đạo ngoài cùng mới có thể tham gia các phản ứng điện
  • Các điện tử chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo có năng lượng và bán kính cố định.
  • Năng lượng của điện tử phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo của điện tử . Điện tử nằm trên quỹ đạo có bán kính lớn nhất sẽ có năng lượng nghỉ nhỏ nhất và năng lượng động cao nhất .
  • Năng lượng ở mức năng lượng ổn định hay ở trạng thái ổn định . Nếu Nguyên tử hấp thụ năng lượng của một Lực (Điện , Ánh sáng ...) năng lượng của Nguyên tử sẻ thay đổi lúc này điện tử nằm ở trạng thái kích thích .
  • Điện tử trở thành điện tử tự do khi điện tử hấp thụ hay giải thoát năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi ra khỏi nguyên tử khi điện tử hấp thụ năng lượng quang tuyến . Điện tử sẻ đi vô trong nguyên tử khi điện tử giải thoát năng lượng quang tuyến

Tính toán Bohr

Bán kín Bohr

F=kQeQpnr2=keZer2=kZe2r2

Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm

kZe2r2=mv2r
kZe2=mv2r
r=kZe2mv2

Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng

mvr=nh2π

Giải tìm v

v=nh2πmr

Thế v vào r

r=kZe2m(nh2πmr)2
r=kZe2m4π2m2r2n2h2
1=4π2kZe2m2mn2h2r
r=n2h24π2kZe2m=n22mkZe2

Với Hydrogen Z=1, n=1

r1=0.0529177nm được biết là bán kín Bohr Bohr radius

Tầng năng lượng lượng tử

E=12mv2kQ+Qr2
E=12mv2kZe2r2
mv2r=kZe2r2
mv2rr2=kZe2r2r2
12mv2=kZe22r
E=kZe22rkZe2r=kZe22r

Với Hydrogen Z=1

E=13.6eVn2
n=13.6eVE

n được biết là số lượng tử Principal quantum number

Vạch sáng Line spectra

EnEn1=nhf=nhCλ
1λ=ΔEnhC
hf=E3E2=13.6eV3213.6eV22
hf=E3E2=1.511eV+3.40eV=1.89eV
f=1.89eVh(1.6×1019eV)=4.56×1014

Vạch sáng Lyman

1λ=R(1121n2) . Với n=2,3,4 ... 91-122nm

Vạch sáng Balmer

1λ=R(1221n2) . Với n=3,4,5 ... 365-656nm

Vạch sáng Paschen

1λ=R(1321n2) . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm

Lượng tử Quang

Điện tử đi ra

hf=hfo+12mv2

Vận tốc di chuyển

v=2h(ffo)m

Lượng tử sáng

h=mv22(ffo)

Điện tử đi vô

nhf=2πmvr

Vận tốc di chuyển

v=nfmr

Lượng tử tối

=h2π=mvrnf