Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sách hình học/Hình tam giác/Tam giác đều”

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không có sự khác biệt)

Bản mới nhất lúc 18:04, ngày 19 tháng 10 năm 2021

Trong hình học, tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau hoặc tương đương ba góc bằng nhau, và bằng 60°. Nó là một đa giác đều với số cạnh bằng 3.


Tam giác có 3 cạnh và 3 góc bằng nhau .

  • 3 cạnh bằng nhau . AB=BC=CA
  • 3 cạnh góc nhau . A=B=C=180o3=60o
  • Tam giác có 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều
  • Tam giác có 3 góc bằng nhau là tam giác đều
  • Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều
  • Tam giác có 2 góc bằng 60 độ là tam giác đều

Chu vi Diện tích Thể tích


Chu vi

AB+BC+CA=3C
Diện tích C2×h
Thể tích AB×BC×CA=C3


Tính chất

Giả sử độ dài ba cạnh tam giác đều bằng a, dùng định lý Pytago chứng minh được:

  • Diện tích: A=a234
  • Chu vi: p=3a
  • Bán kính đường tròn ngoại tiếp R=a33
  • Bán kính đường tròn nội tiếp r=a36
  • Trọng tâm của tam giác cũng là tâm của đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp
  • Chiều cao của tam giác đều h=a32.

Với một điểm P bất kỳ trong mặt phẳng tam giác, khoảng cách từ nó đến các đỉnh A, B, và C lần lượt là p, q, và t ta có:

3(p4+q4+t4+a4)=(p2+q2+t2+a2)2.

Với một điểm P bất kỳ nằm bên trong tam giác, khoảng cách từ nó đến các cạnh tam giác là d, e, và f, thì d+e+f = chiều cao của tam giác, không phụ thuộc vào vị trí P

Với điểm P nằm trên đường tròn ngoại tiếp, các khoảng cách từ nó đến các đỉnh của tam giác là p, q, và t, thì

4(p2+q2+t2)=5a2

16(p4+q4+t4)=11a4.

Nếu P nằm trên cung nhỏ BC của đường tròn ngoại tiếp, với khoảng cách đến các đỉnh A, B, và C lần lượt là p, q, và t, ta có

p=q+t

q2+qt+t2=a2;

hơn nữa nếu D là giao điểm của BC và PA, DA có độ dài z và PD có độ dài y, thì

z=t2+tq+q2t+q,

và cũng bằng t3q3t2q2 nếu tq; và

1q+1t=1y.