Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sách công thức/Sách công thức Hóa học”

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
imported>Magog the Ogre
English -> Vietnamese diagram
 
(Không có sự khác biệt)

Bản mới nhất lúc 18:49, ngày 4 tháng 6 năm 2023

Nguyên tử

Thuyết nguyên tử John Dalton

Vào năm 1808, John Dalton đã đưa ra lý thuyết nguyên tử của ông dựa trên định luật bảo toàn khối lượng và định luật tỷ lệ các chất trong các phản ứng hoá học. Tất cả lý thuyết của ông dựa trên năm giả thuyết:

  1. Giả thuyết thứ nhất phát biểu rằng tất cả vật chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử.
  2. Giả thuyết thứ hai là các nguyên tử của cùng một nguyên tố sẽ có cùng một cấu trúc và tính chất.
  3. Giả thuyết thứ ba là các nguyên tử không thể bị phân chia, không thể được sinh ra hoặc mất đi.
  4. Giả thuyết thứ tư là các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau kết hợp với nhau để tạo ra các hợp chất.
  5. Giả thuyết thứ năm là trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử có thể kết hợp, phân tách hoặc tái sắp xếp lại.

Lý thuyết của Dalton không chỉ giải thích các định luật trên mà còn là cơ sở để xây dựng các lý thuyết khác về nguyên tử sau này.


Mô hình Nguyên tử

Mô hình Rutherford

Cho biết phân bố điện tử trong nguyên tử

Điện tử
Hạt Điện tử Ký hiệu Dấu điện tích Khối lượng
Electron e me
Proton p+ + mp
Neutron n0 0 mn

Mô hình Bohr

Cho biết tầng năng lượng lượng tử trong nguyên tử

Vạch sáng Line spectra

Vạch sáng Lyman

1λ=R(1121n2) . Với n=2,3,4 ... 91-122nm

Vạch sáng Balmer

1λ=R(1221n2) . Với n=3,4,5 ... 365-656nm

Vạch sáng Paschen

1λ=R(1321n2) . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm
Bán kín Bohr
F=kQ+Qr2=kZe2r2

Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm

kZe2r2=mv2r
kZe2=mv2r
r=kZe2mv2

Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng

mvr=nh2π

Giải tìm v

v=nh2πmr

Thế v vào r

r=kZe2m(nh2πmr)2
r=kZe2m4π2m2r2n2h2
1=4π2kZe2m2mn2h2r
r=n2h24π2kZe2m=n22mkZe2

Với Hydrogen Z=1, n=1

r1=0.0529177nm được biết là bán kín Bohr Bohr radius
Tầng năng lượng lượng tử
E=12mv2kQ+Qr2
E=12mv2kZe2r2
mv2r=kZe2r2
mv2rr2=kZe2r2r2
12mv2=kZe22r
E=kZe22rkZe2r=kZe22r

Với Hydrogen Z=1

E=13.6eVn2

n được biết là số lượng tử Principal quantum number


hf=E3E2=13.6eV3213.6eV22
hf=E3E2=1.511eV+3.40eV=1.89eV
f=1.89eVh(1.6×1019eV)=4.56×1014

Hóa chất

Nguyên tố

Bảng nguyên tố tuần hoàn

Bảng nguyên tố tuần hoàn được sắp xếp theo Nhóm của 18 cột dọc và Chu kỳ của 7 hàng ngang như sau

Loại hóa chất

Đơn chất Đơn chất là hóa chất được cấu tạo từ một loại nguyên tố Ôxy - O
Hợp chất Hợp chất là hóa chất được cấu tạo từ hai loại nguyên tố trở lên Nước - H2O

Liên kết hóa chất

Liên kết hóa học
Liên kết Ion Liên kết ion trong muối ăn NaCl

Pha trộn hóa chất

Phương trình hóa học là một phương trình toán dùng để biểu diển tương tác giửa hai chất hóa học để tạo ra chất mới . Mọi phương trình hóa học có 2 vệ Vế trái bao gồm các chất tham gia phản ứng hóa hoc . Vế phải bao gồm chất mới tạo từ phản ứng hóa học .

Chất 1 + Chất 2 = Chất 3

Phương trình hóa học được cân bằng khi các phân tử vế trái bằng các phân tử vế phải

Cu+H2SO4=CuSO4+2H
FeO2+H2SO4=FeSO4+2HO

Trạng thái của hóa chất

Các trạng thái của hóa chất

Các trạng thái của mọi hóa chất đều ở một trong bốn trạng thái là rắn, lỏng, khí và plasma (riêng trạng thái plasma vô cùng hiếm gặp, hầu như không có trong các hóa chất chúng ta biết, ta thường gặp ba dạng còn lại):

Vật

Lượng vật

m=ρV
ρ=mV

Thể hình

V=mρ